Đại từ phản thân (myself, herself, himelf, themselves,...) tuy là một khái niệm khá xa lạ về mặt lý thuyết, nhưng trên thực tế đó lại là những từ tiếng Anh thông dụng dễ bắt gặp hàng ngày.
Do đó, hiểu rõ bản chất việc sử dụng các đại từ phản thân là vô cùng quan trọng.
Để hiểu rõ hơn về đại từ phản thân là gì và cách dùng trong Tiếng Anh, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây cùng IELTS LangGo nhé!
Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns) là đại từ chỉ chính cá nhân, sự vật nào đó được nhắc đến. Đại từ phản thân có vai trò thay thế cho một danh từ (thường là danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu).
Ví dụ:
He's trying to fix the broken bed leg by himself. (Anh ấy đang cố gắng tự sửa cái chân giường bị hỏng).
I can't lift this mattress by myself, it's too heavy! (Tôi không thể tự mình nâng cái đệm này được, nó quá nặng!)
Các đại từ phản thân trong Tiếng Anh bao gồm:
I | Myself | Chính tôi |
He | Himself | Chính anh ta |
She | Herself | Chính cô ta |
You (số ít) | Yourself | Chính bạn |
You (số nhiều) | Yourselves | Chính các bạn |
We | Ourselves | Chính chúng tôi |
They | Themselves | Chính họ |
It | Itself | Chính nó |
Lưu ý: Mỗi một đại từ phản thân sẽ thay thế cho một đại từ nhân xưng tương ứng. Tuy nhiên, đối với đại từ nhân xưng “your” sẽ có 2 đại từ phản thân là “yourself’ để chỉ số ít (1 người), và “yourselves” để chỉ số nhiều (từ 2 người trở lên).
Ví dụ:
Take a look at yourselves and see if you have done anything for the country? (Hãy xem lại các bạn xem đã giúp ích được gì cho đất nước chưa?)
You shouldn't hurt yourself like that, James. (Bạn không nên tự làm đau bản thân vậy đâu, Jame à).
Tùy theo vai trò trong câu, đại từ phản thân sẽ xuất hiện ở những vị trí như sau.
"Khi đóng vai trò là 1 tân ngữ, đại từ phản thân sẽ đứng sau động từ chính trong câu.
Ví dụ:
Linh is trying herself to get a good score. (Linh đang tự cố gắng để đạt được điểm cao).
The boy is drawing himself for his art assignment. (Cậu bé ấy đang tự vẽ bản thân vì bài tập mỹ thuật của mình).
Khi muốn nhấn mạnh đối tượng chịu sự tác động của giới từ thông qua một hành động nào đó, người ta thường đặt đại từ phản thân phái sau giới từ đó.
Ví dụ:
If you don't try for yourself, you'll never make progress. (Nếu bạn không tự mình cố gắng, bạn sẽ không bao giờ tiến bộ được).
Jay is trying to take care of after the breakup. (Jay đang cố tự chăm sóc bản thân sau những đổ vỡ).
Khi muốn nhấn mạnh chủ thể của hành động người ta sẽ đặt đại từ phản thân tương ứng vào ngay sau danh từ.
Ví dụ:
Even the teachers themselves were amazed at the boy's intelligence. (Ngay cả chính các giáo viên cũng ngạc nhiên về trí thông minh của cậu bé).
Minna herself did not think that she could achieve such a top score in school. (Bản thân Minna cũng không nghĩ được rằng cô ấy có thể đạt thành tích cao nhất trường như vậy).
Khi muốn nhấn mạnh chủ thể hành động, ta thường đặt đại từ phản thân tương ứng đứng ở cuối câu.
Ví dụ:
Do you think this picture was drawn by himself? (Cậu có nghĩ là bức tranh này cho chính cậu ta vẽ không?)
Little puppy playing with a cotton ball itself. (Chú cún nhỏ đang chơi với cục bông).
Đại từ phản thân có cách dùng tương đương với vị trí xuất hiện trong câu.
Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng nhắc đến một đối tượng, đại từ phản thân sẽ được dùng để thay thế tân ngữ khi đứng sau các động từ.
Ví dụ:
The kids gave themselves a sore throat when they ate too much ice cream. (Lũ trẻ đã làm chúng tự bị đau họng khi ăn quá nhiều kem).
She puts herself in an awkward situation when she misses her words. (Cô ấy tự đưa mình vào tình huống khó xử khi lỡ lời).
Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng đang thực hiện hành động nào đó có kèm theo giới từ, đại từ phản thân sẽ được dùng để thay thế cho tân ngữ và đứng sau giới từ đó.
Ví dụ:
I didn't remember that I did it by myself. (Tôi đã không nhớ rằng tôi đã tự làm điều đó một mình).
Your happiness is determined by you, not anyone else. (Hạnh phúc của bạn do chính bạn quyết định chứ không phải ai khác).
Khi đại từ phản thân khi đóng vai trò nhấn mạnh chủ thể hành động sẽ đứng ngay sau danh từ chủ ngữ hoặc cuối câu.
Ví dụ:
Even the professor himself could not understand the explanation of this problem. (Ngay chính bản thân giáo sư cũng không thể hiểu nổi cách giải thích về vấn đề này).
Peter himself never would have guessed that he would win such a jackpot. (Bản thân Peter không bao giờ đoán được rằng anh lại trúng giải xổ số độc đắc như này).
Bài 1: Điền đại từ phản thân thích hợp vào chỗ trống
If the backpack is too heavy, just let me carry it _______.
My grandfather is trying to tie the saddle for me by _______.
Peter _______ didn't understand what had just happened to him.
Can you go home by _______?
The baby will hurt _______ if there is no one to help him in time when he falls.
I'm trying to think to _______ if I can solve this advanced problem or not.
She thinks she can do it _______.
I can't understand what Michael is trying to do by _______.
Both of you should examine _______.
He takes care of everything in the family by _______.
Bài 2: Điền đại từ phản thân thích hợp vào chỗ trống
Myself himself herself yourself
themselves yourselves ourself itself
Jasmine _______ made a birthday cake for me.
The chair cannot stand on _______ if the legs are uneven.
You won't be able to understand it if you don't discover it _______.
It's sad that he doesn't realize how clever he is _______.
Don't lose faith, try again by _______.
Both of you can't build it _______, only professional builders can do it.
The chef is trying the newly imported ingredients _______.
Did you know that Daisy designed this garden _______?
The boy was trying to catch a flower petal flying in the wind by _______.
We told _______ that the storm would pass soon.
They need to realize for _______ how annoying they are.
Bài 3: Chọn đáp án thích hợp cho các câu sau:
Do you think we can carry all these seats _______?
ourselves
itself
themselves
Jay had assumed he couldn't keep any pets on _______ until he met that little pup.
itself
herself
himself
The little girl is trying to make a cupcake for her father _______.
himself
herself
themselves
Do you think you can sew the dress _______?
yourself
itself
yourselves
Why does Sella always do everything _______?
herself
itself
themselves
It's hard to understand how the kitten can climb onto the kitchen counter by _______.
yourself
herself
itself
Don't make it hard on _______ by trying to eat something you don't like, Minie!
yourself
yourselves
themselves
Đáp án:
Bài 1:
Myself
Himself
Himself
Yourself
Himself
Myself
Herself
Himself
Yourselves
Himself
Bài 2:
Herself
Itself
Yourself
Himself
Yourself
Yourselves
Himself
Herself
Himself
Ourselves
Themselves
Bài 3:
a
c
b
a
a
c
a
Trên đây là những kiến thức về đại từ phản thân trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. IELTS LangGo hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm được các nội dung quan trọng về chủ điểm ngữ pháp quan trọng này.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ